芒街
呢篇文或者呢段要 翻譯(或者由 越南話維基加料)。 |
芒街(粵拼:mong1 gaai1,越南文:Móng Cái)係越南廣寧噶省級市,屬越南北部沿海地區。
座城市位於北崙河邊,距離下龍市 178公里。芒街戥中國接壤,有70幾公里噶海陸邊界。
詞源
[編輯]「Móng Cái」隻名來源於粵語「芒街」。「芒」係岱儂語「mường」噶音譯,芒街即係「岱人噶街」噉。
地理位置
[編輯]芒街市位於廣寧,地理坐標係北緯21°02 到21°38';東經從107°09' 到 108°7'。市地理位置係:
芒街市喺河內東北316公里,汪秘市西193公里,下龍市北160公里同埋錦普市北123公里。
自然條件
[編輯]芒街市噶北部係丘陵地勢,地勢逐漸向海傾斜,有50公里噶海岸線。地形多山,中部撈沿海地區噶劃分比較複雜,形成北部高山地區、沿海中部地區撈海島地區3隻區域。芒街屬熱帶季風氣候,受海洋影響,炎熱、潮濕、多雨。芒街有3條主要河水:北崙河(嘉龍河)、長榮河撈八甲河(sông Pạt Cạp)。其中北崙河發源於中國,一部份作爲邊界河,到東興-芒街中心分兩支,一支繼續做邊界流向東落海,一支向南穿過芒街城經海春社落海。長榮河長至 20 公里,流經長榮湖,然之後入海 。[2]
芒街係一隻沿海邊陲城市,大部分人口居住喺沿海撈啲河流下游啲埞。嗰啲噶土主要分為10類土,包括沙土、鹹土、明矾土、沖積土、粘土、灰土、紫棕土、黃紅土、薄層土、耕作土。[2]
行政
[編輯]芒街市有17隻行政單位,其中包括有8隻坊:屏玉、海和、海燕、和樂、嘉隆、寧陽、茶古、陳富,9隻社:北山、海東、海山、海進、海春、廣義、萬寧、永德、永忠。
芒街市行政單位名單 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
|
歷史
[編輯]19世紀初,係萬寧總、八場總撈萬寧州安光鎮海東府河門總噶一部分。自1906 年以來,芒街一直係前海寧省。[3]1947至1954年,法屬時期末期,芒街係儂族自治州噶首府。 1954年8月2號,芒街徹底解放。[4]
1958年7月28號,越南內政部頒布了第 240-NV 號法令,幫芒街市社7隻社改名:春蘭南改成春蘭;春蘭儂改成春海;春蘭內改成春和;永實南改成永實;永實儂改成永莊;屈東南改成屈東;屈東儂改成民進。
1963年10月30號,喺海寧省捞鴻廣區合併成廣寧省之後,捉芒街市社改成芒街縣,縣城係芒街市鎮。芒街縣包含有芒街市鎮撈19隻社:屏玉、民進、端精、六林、六府、寧陽、Pò Hèn、屈東、Thán Phún、茶古、場榮、萬寧、萬春、永實、永忠、春海、春和、春蘭、春寧。
Tháng 2 năm 1979, quân Trung Quốc tấn công ồ ạt qua biên giới, Móng Cái bị thiệt hại nặng. Ngày 16 tháng 1 năm 1979, Chính phủ ban hành Quyết định 17-CP[5] hợp nhất các xã thuộc huyện Móng Cái: hợp nhất 4 xã Pò Hèn, Thán Phún, Lục Phủ và Tràng Vinh thuộc huyện Hải Ninh thành thị trấn nông trường Hải Sơn; hợp nhất 3 xã Xuân Hòa, Xuân Hải, Lục Lầm thuộc huyện Hải Ninh thành thị trấn nông trường Hải Hòa; hợp nhất 3 xã Xuân Lạn, Xuân Ninh, Vạn Xuân thành xã Hải Xuân; đổi tên các xã: Dân Tiến thành Hải Tiến, Quất Đông thành Hải Đông, Đoan Tinh thành Hải Yên và đổi tên thị trấn Móng Cái thành thị trấn Hải Ninh.
Ngày 10 tháng 9 năm 1981, xã Quảng Nghĩa của huyện Quảng Hà (nay là 2 huyện Đầm Hà và Hải Hà) được sáp nhập vào huyện Hải Ninh. Từ đó, huyện Hải Ninh có 14 đơn vị hành chính gồm thị trấn Hải Ninh, các thị trấn Nông trường Hải Sơn, Hải Hòa và 11 xã: Bình Ngọc, Hải Đông, Hải Tiến, Hải Xuân, Hải Yên, Ninh Dương, Quảng Nghĩa, Trà Cổ, Vạn Ninh, Vĩnh Thực, Vĩnh Trung.
自從1991年後,越南撈中國噶雙邊關恢復正常,通過北欒關閘噶貿易交換有所增加。
1991年5月28號,海寧鎮更名為芒街鎮。
1994年,海和鄉解散,成立海和公社。[7]
1996年10月28號,海寧區噶陳島(Trần 或 Chằn)劃歸Co To區管理。 [8]
Cuối năm 1997, huyện Hải Ninh có 2 thị trấn: Móng Cái (huyện lị), Nông trường Hải Sơn và 12 xã: Bình Ngọc, Hải Đông, Hải Hòa, Hải Tiến, Hải Xuân, Hải Yên, Ninh Dương, Quảng Nghĩa, Trà Cổ, Vạn Ninh, Vĩnh Thực, Vĩnh Trung.
Ngày 20 tháng 7 năm 1998, Thủ tướng Chính phủ ra Nghị định số 52/1998/NĐ-CP, tái lập thị xã Móng Cái trên cơ sở huyện Hải Ninh cũ thuộc tỉnh: giải thể thị trấn Móng Cái để thành lập 3 phường: Ka Long, Trần Phú, Hòa Lạc; chuyển 2 xã Ninh Dương và Trà Cổ thành 2 phường có tên tương ứng; chuyển thị trấn nông trường Hải Sơn thành xã Hải Sơn. Thị xã Móng Cái có 5 phường: Hòa Lạc, Ka Long, Ninh Dương, Trà Cổ, Trần Phú và 11 xã: Bình Ngọc, Hải Đông, Hải Hòa, Hải Sơn, Hải Tiến, Hải Xuân, Hải Yên, Quảng Nghĩa, Vạn Ninh, Vĩnh Thực, Vĩnh Trung.
2003年10月1號,海山公社分為海山、北山2隻公社[9] 。
2007年4月6號,海和、海燕公社改為2隻相應名稱噶坊[10] 。
2007年6月8號,建設部發布第864/QD-BXD號決定,認定廣寧省芒街鎮為三級城市。
2008年9月24號,政府發布第 03/ND-CP 號令,基於整隻自然區、人口撈直屬芒街鎮噶行政單位建立了芒街市。
旅行
[編輯]芒街有好多旅遊景點,如茶古半島、屏玉半島、永忠-永實島,同埋場榮、屈東啲埞噶紅樹林。 另外,遊客仲得參觀芒街國際邊境大門,撈其他好多名勝古跡,似茶古公屋、 靈慶塔、春蘭塔、沙尾海嘴等等。
交通
[編輯]18國道直通芒街國際口岸。隻都係內排-下龍-芒街高速公路(建緊)噶終點。
地標、街道、公共建築
[編輯]Danh sách các tuyến đường tại Móng Cái | ||||
---|---|---|---|---|
Tên đường | Vị trí | Dài (m) | Rộng (m) | Ý nghĩa tên gọi, thông tin thêm |
Đoan Tĩnh | Từ phố Trần Nhật Duật đến Trường mầm non Hải Yên (Khu 4, phường Hải Yên) | 2500 | 7 | Tên địa danh quen thuộc đã ăn sâu vào tiềm thức của nhân dân, gắn với lịch sử địa lý hành chính của địa phương |
Hùng Vương | Từ Vòng xuyến đường đi Trà Cổ (giáp đại lộ Hòa Bình) đến Ngã 3 đường đi xã Bắc Sơn | 3968 | 13 | |
Mạc Đĩnh Chi | Từ đường Tuệ Tĩnh đến đường Đoan Tĩnh | 1727 | 7 | |
Nguyễn Bỉnh Khiêm | Từ đường Tuệ Tĩnh đến đường Đoan Tĩnh | 1687 | 7 | |
Nguyễn Văn Cừ | Từ đường Nguyễn Bỉnh Khiêm đến phố Lý Công Uẩn | 1012 | 7 | |
Trần Nhân Tông | Từ Ngã 3 Trà Cổ - Bình Ngọc đến Vòng xuyến đường đi Trà Cổ (giáp đại lộ Hòa Bình) | 6500 | 11,5 | |
Trần Quang Khải | Từ đường Trần Quốc Tảng đến đường Trần Nhân Tông | 2405,3 | 7 | |
Trần Quốc Tảng | Từ Ngã 3 khu 6 phường Hải Hòa đến Ngã 3 gần Vòng xuyến đường đi Trà Cổ | 2696 | 7 | |
Tuệ Tĩnh | Từ Sông Ka Long đến Ngã 5 Ninh Dương | 2100 | 10 | |
Tổng số đường đã đặt tên: 9 | Tổng chiều dài các đường đã biết: 24595,3 m |
Danh sách các tuyến phố tại Móng Cái | |||||
---|---|---|---|---|---|
Phường | Tên phố | Vị trí | Dài (m) | Rộng (m) | Ý nghĩa tên gọi, thông tin thêm |
Hải Hòa | Trần Bình Trọng | Từ đường Trần Quang Khải đến đường Trần Nhân Tông | 220 | 7 | |
Trần Nguyên Hãn | Từ đường Trần Quang Khải đến đường Trần Nhân Tông | 360 | 7 | ||
Hải Yên | Cao Thắng | Từ phố Lê Ngọc Hân đến Nhà văn hóa khu 7, phường Hải Yên | 740 | 7 | |
Duy Tân | Từ phố Hàm Nghi đến đường Đoan Tĩnh | 272 | 7 | ||
Hàm Nghi | Từ phố Duy Tân đến phố Trần Nhật Duật | 199 | 7 | ||
Lê Ngọc Hân | Từ phố Cao Thắng đến phố Trần Nhật Duật | 384 | 7 | ||
Nguyễn Tri Phương | Từ phố Lê Ngọc Hân đến đường Đoan Tĩnh | 168 | 7 | ||
Phùng Hưng | Từ phố Lý Công Uẩn đến phố Trần Quý Cáp | 277 | 7 | ||
Trần Nhật Duật | Từ phố Trần Quý Cáp đến đường Đoan Tĩnh | 489 | 7 | ||
Trần Quý Cáp | Từ đường Hùng Vương đến phố Trần Nhật Duật | 334 | 7 | ||
Hòa Lạc | Lý Thường Kiệt | Từ phố Tháng 8 đến đường Nguyễn Du | 354 | 7 | |
Tháng 8 | Từ phố Kim Liên đến đường Nguyễn Du | 299 | 5 | ||
Ka Long | Mạc Đĩnh Chi | Từ KSQT Hồng Vận đến đường Đoan Tĩnh | 7 | ||
Hà Tiên | Từ Nhà máy nước đến phố Yết Kiêu | 498 | 7 | ||
Khúc Thừa Dụ | Từ Sông Ka Long đến đường Nguyễn Văn Cừ | 530 | 7 | ||
Lê Hữu Trác | Từ Sông Ka Long đến đường Hùng Vương | 590 | 10,5 | ||
Long Xuyên | Từ phố Nguyễn Khuyến đến phố Dã Tượng | 573 | 7 | ||
Nguyễn Bỉnh Khiêm | Từ đường Tuệ Tĩnh đến đường Đoan Tĩnh | 7 | |||
Bế Văn Đàn | Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Mạc Đĩnh Chi | 200 | 5 | ||
Ngô Thì Nhậm | Từ phố Lương Thế Vinh đến phố Phạm Ngũ Lão | 300 | 7 | ||
Nguyễn Khuyến | Từ phố Châu Đốc đến phố Độc Lập | 258 | 7 | ||
Nguyễn Viết Xuân | Từ đường Tuệ Tĩnh đến phố Trần Khát Chân | 519 | 7 | ||
Phạm Ngũ Lão | Từ đường Hùng Vương đến Mương Tràng Vinh | 462 | 7 | ||
Quang Trung | Từ đường Hùng Vương đến Mương Tràng Vinh | 430 | 7 | ||
Trần Khát Chân | Từ đường Hùng Vương đến Mương Tràng Vinh | 300 | 7 | ||
Yết Kiêu | Từ đường Tuệ Tĩnh đến đường Trần Khát Chân | 652 | 10,5 | ||
Ninh Dương | Độc Lập | Từ phố Tràng Vinh đến phố Nguyễn Khuyến | 422 | 5 | Danh từ chung thể hiện mong muốn giữ gìn độc lập, tự chủ của nhân dân vùng biên giới |
Lý Công Uẩn | Từ đại lộ Hòa Bình đến đường Mạc Đĩnh Chi | 361 | 10,5 | ||
Tràng Vinh | Từ đường Hùng Vương đến đại lộ Hòa Bình | 338 | 5 | Tên địa danh quen thuộc đã ăn sâu vào tiềm thức của nhân dân địa phương | |
Tổng số phố đã đặt tên: 28 | Tổng chiều dài các phố đã biết: 11217 m |
市區
[編輯]目前,喺芒街市,已經形成有撈形成緊一啲新城區,似鴻運城區、鳳凰城區、Taseco 芒街城區、海春城區、海燕城區。
圖片
[編輯]-
嘉龍橋橫跨芒街市北崙河
-
芒街市嘉龍橋一頭啲景
-
北崙河支流,流經中越邊境噶支流
-
位於北崙河上高噶芒街市港口
-
北崙河,流經芒街市噶一橛
-
芒街市集市一條街
-
芒街市中心噶一條街
-
芒街市街
註
[編輯]- ↑ Địa giới hành chính thành phố Móng Cái, Chính phủ Việt Nam.
- ↑ 2.0 2.1 Điều kiện tự nhiên tại Thành phố Móng Cái 互聯網檔案館嘅歸檔,歸檔日期ngày 29 tháng 3 năm 2013,., UBND Thành phố Móng Cái.
- ↑ Móng Cái là tỉnh lị của tỉnh Hải Ninh cũ từ 1906. 互聯網檔案館嘅歸檔,歸檔日期2021年1月16號,., Thế hệ trẻ Thanh Hóa.
- ↑ Ngày 02/8/1954 lá cờ đỏ sao vàng của quần chúng cách mạng trong đã tung bay trên cột cờ đỉnh thành Tổ Sơn 互聯網檔案館嘅歸檔,歸檔日期2014年11月7號,., UBND Thành phố Móng Cái.
- ↑ "Quyết định 17-CP về việc phân vạch địa giới hành chính một số xã, thị trấn và đổi tên một số xã và thị trấn thuộc tỉnh Quảng Ninh".
- ↑ "Quyết định số 22-CP đổi tên huyện Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh thành huyện Hải Ninh".
- ↑ Quyết định số 78-CP ngày 1/8/1994 của Chính phủ.
- ↑ Nghị định số 66-CP năm 1996
- ↑ Nghị định 111/2003/NĐ-CP về việc thành lập phường, xã thuộc thành phố Hạ Long và thị xã Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
- ↑ Nghị định 56/2007/NĐ-CP về việc thành lập phường hải hoà và phường Hải Yên thuộc thị xã Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
- ↑ Nghị quyết 07/NQ-CP năm 2010 thành lập các phường, xã, thị trấn thuộc thành phố Hạ Long, thành phố Móng Cái và huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh
- ↑ "Quyết định số 1206/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ công nhận thành phố Móng Cái là đô thị loại II thuộc tỉnh Quảng Ninh". 原著喺2021年8月2號歸檔. 喺2021年10月7號搵到.